DANH MỤC TÀI LIỆU
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
A. TIẾNG VIỆT
1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?
-Từ ghép chính phụ: tiếng chính tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng
trước và tiếng phụ đứng sau..
- Từ ghép đẳng lập: không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp)
2. Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập được miêu tả như thế nào?
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các ví dụ sau:
a. Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ
- Từ ghép chính phụ: xe lam, cá thu
- Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ.
b. Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ.
- Từ ghép chính phụ:
- Từ ghép đẳng lập:
4. Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?
-Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng 1 số trường hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh).
- Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu.
5. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể:
a. Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, róc rách, lóc cóc, trăng trắng
- Láy toàn bộ: đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng
- Láy bộ phận: xấu xí, nhẹ nhàng, róc rách, lóc cóc
b. Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời,
bồn chồn, hiu hiu.
- Láy toàn bộ:
- Láy bộ phận:
6.Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép? vì
sao.
- Các từ trên không phải là từ láy mà nó là từ ghép
7. Thế nào là đại từ.
- Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người,s vật hoạt động, tính chất,….. được nói đến trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
8. Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: CN, VN trong câu hay phụ ngữ của danh từ,
động từ, tính từ.
9. Đại từ có mấy loại? -> 2 loại: Đại từ để trỏ và đại từ dùng để hỏi.
10. Thế nào là Yếu tố HV? -> Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo nên từ HV gọi là yếu tố HV
11. Từ ghép Hán việt có mấy loại? – 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
12. Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt chính phụ giống, khác với trật tự của các tiếng trong từ
ghép thuần việt ở chỗ nào?
- Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
13. Giải thích ý nghĩa các yếu tố trong các từ sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập đâu là từ ghép
chính phụ: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ
(mừng + vui), ngư nghiệp, thạch mã, thiên thư.
- Đẳng lập: thiên địa, khuyển mã, kiên cố (vững+ chắc), nhật nguyệt, hoan hỉ
- Chính phụ: đại lộ, hải đăng,, tân binh, quốc kì, ngư nghiệp
14. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào?
- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính; Sắc thái tao nhã, lịch sự tránh gây cảm giác ghê sợ,
thô tục ; Sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
15. Vì sao khi sử dụng từ Hán Việt, chúng ta không nên lạm dụng?
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ HV, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu
trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
16. Em hãy cho biết sắc thái biểu cảm của những từ HV trong các câu sau:
a. Thiếu niên VN rất dũng cảm-> trang trọng
b. Hôm nay, ông ho nhiều và thổ huyết-> tránh sự ghê sợ
c. Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh -> Sắc thái tao nhã,lịch sự
d.Hoa Lư là cố đô của nước ta ->Sắc thái cổ
17. Thế nào là quan hệ từ?
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ như: so sánh, sỡ hữu, nhân quả, tương phản …. giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
18. Nếu trong những trường hợp bắt buộc dùng qht ta không dùng thì ý nghĩa của câu như thế
nào?
- Trường hợp bắt buộc dùng qht không dùng thì ý nghĩa của câu sẽ đổi nghĩa hoặc không
nghĩa.
19. Có phải trường hợp nào ta cũng bắt buộc sử dụng quan hệ từ không? Vì sao? VD.
- Không, trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng
được).
20. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ?Nêu cách chữa.
- Thiếu quan hệ từ; Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; Thừa quan hệ từ; Dùng quan hệ
từ mà không có tác dụng liên kết.
21.Vận dụng những kiến thức về quan hệ từ để nhận xét các câu sau, câu nào đúng và câu nào sai.
a. Nếu có chí thì sẽ thành công-> đúng (quan hệ điều kiện – kết quả)
b. Nếu trời mưa thì hoa nở.-> Sai (trời mưa không phải là điều kiện để hoa nở)
c. Giá như trái đất bằng quả cam thì tôi bỏ vào túi áo.-> đúng ( quan hệ giả thiết – kết quả)
22. Thế nào là đồng nghĩa? có mấy loại từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa những từ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau
23. Có phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau được?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực
tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
24. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm,
siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó.
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng d) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
25. Xác định từ đồng nghĩa trong các ví dụ sau:
a. Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lòng đã Trọng
Trọng Thủy nhòm vào nước thoáng thấy nàng Mị mắt rơi Châu.
b. Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
c. Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không !
d. Tìm từ đồng nghĩa trong 2 câu ca dao sau
- “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”.
(Hồ Chí Minh )
- “Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”.
(Việt Bắc – Tố Hữu )
26. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa những từ nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiểu nghĩa thể thuộc vào nhiều
nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
27. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
b) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
c) Còn bạc, còn tiền,còn đệ tử,
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,
Chỗ ồn ào đang hóa than rơi. (Phạm Tiến Duật)
e)Đất có chỗ bồi, chỗ lở, người có người dở, người hay.
28. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết………. còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội …… d) Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại
…………..
e) Nói thì………………. làm thì khó g) Trước lạ sau……………….
29. Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm: những từ âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
30. Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
a. Châu chấu đá xe.
b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.
c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.
- Các từ “Châu” từ đồng âm : Châu 1: tên một loại côn trùng; châu 2: tên một châu lục nằm
trọn vẹn bắc Bán cầu; châu 3: tên người. (phát âm chệch đi từ chữ chu Chu Du một nhân vật
nổi tiếng thời Tam Quốc – Trung Quốc)
31. Giải thích nghĩa của từ “chân” trong các dụ sau cho biết chúng phải từ đồng âm
không?
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi.
b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi.
c. Nam đá bóng nên bị đau chân.
-Không phải là từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa vì:
+ Chân 1: chỉ bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân bàn, chân ghế…).
+ Chân 2: chỉ bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp bám chặt với mặt nền (chân núi,
chân tường …)
+ Chân 3: Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.
32. Tìm và giải thích nghĩa các từ đồng âm sau:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.”
TL: - Lợi 1: lợi ích - lợi 2: lợi của nướu răng.
33. Thành ngữ là gì? VD?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi
34. Chức vụ của thành ngữ?
- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ
35. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:
a. An phận thủ thường:bằng lòng với cuộc sống bình thường của mình, không đòi hỏi gì.
b. Tóc bạc da mồi:Người tuổi cao
c. Được voi đòi tiên: có được cái này còn đòi cái kia có giá trị hơn, chỉ người có tính tham lam.
-> Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
d. Nước mắt sấu: lúc nào cũng thể chảy nước mắt như nước mắt con sấu, chỉ người
tính giả dối gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
e. Bách chiến bách thắng:
g. Ăn cháo đá bát:
B. VĂN BẢN
1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng được miêu tả như thế nào?
- Tâm trạng của người mẹ: Mẹ trằn trọc không ngủ được; Mẹ suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu
tiên con đi học thật sự ý nghĩa; Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm về ngày đầu tiên đi học: Cảm xúc
nôn nao, hồi hộp, xao xuyến.
- Tâm trạng của đứa con: Háo hức, vô tư, thanh thản, hồn nhiên, ngủ một cách ngon lành.
2. Trong đêm trước ngày khai trường, người mẹ đã những cử chỉ, việc làm để giúp con ngày
mai vào lớp Một? Qua đó, chúng ta thấy tình cảm của mẹ dành cho con như thế nào?
- Mẹ nhìn con ngủ, quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một.
- Mẹ vỗ về để con yên giấc ngủ, sau đó xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến
trường
-> Tình cảm của mẹ dành cho con: Mẹ rất yêu thương, lo lắng cho con.
3. Trong đoạn kết:Người mẹ nói: “bước qua cổng trường một thế giới diệu sẽ mở ra”. Em hiểu
thế giới kì diệu đó là gì.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết; Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người; Mở ra ước
mơ, tương lai cho con người....
4. Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai?
- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc không ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự
với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình.
5. Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng tại sao tác giả lấy nhan đề là “Mẹ tôi”.
thông tin tài liệu
A. TIẾNG VIỆT 1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? -Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau.. - Từ ghép đẳng lập: không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp) 2. Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập được miêu tả như thế nào? - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó 3. Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các ví dụ sau: a. Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ - Từ ghép chính phụ: xe lam, cá thu - Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ. b. Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ. - Từ ghép chính phụ: - Từ ghép đẳng lập: 4. Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận? -Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh). - Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu. 5. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể: a. Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, róc rách, lóc cóc, trăng trắng - Láy toàn bộ: đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng - Láy bộ phận: xấu xí, nhẹ nhàng, róc rách, lóc cóc b. Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. - Láy toàn bộ: - Láy bộ phận: 6.Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép? vì sao. - Các từ trên không phải là từ láy mà nó là từ ghép
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×