70 CÔNG BÁO/Số 441 + 442/Ngày 29-7-2013
2.3 Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở
hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có
giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã
xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu
nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể
cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1.4 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của
hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh
nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
4.5 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật,
người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi
người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính,
kinh doanh bất động sản.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.