Bài học trên lớp môn tiếng Anh 10 bài số 5
2) Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
a) Những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Không có từ chỉ thời gian quá khứ.
Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biết bạn lâu lắm rồi.
Dùng trong câu có các từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, ever, never.
Ex: He has just left home. Anil ta vừa mới ra khỏi nhà.
Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice,
- Ex: She has failed her driving test three times.
Cô ấy đã trượt thi lái xe ba lần.
b) Những hành động tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Các từ nhận biết: so far, up to now, up till now, up to the present, still, for - period of time, since + a point of time, the last, it’s the first time, how long...?
Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993.
Tôi đã sống ở Thành phố Iỉồ Chí Minh từ năm 1993.
She still hasn’t arrived.
Cô ta vẫn chưa đến.
Lưu ý: Since + Noun
Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sống ở dó từ năm 1996.