DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
1
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NOÂNG LAÂM TP HOÀ CHÍ MINH
B MÔN : CÔNG NGH SINH HC
Tiu lun:
Chun đoán virus PRRS (Porcine
reproductive and respiratory syndrome
virus) bng kĩ thut gen
Ging viên Sinh viên thc hin
PGS. TS. Nguyn Ngc Hi Đỗ Phong Lưu 06126076
Tp.HCM. tháng 10/2009
2
ĐẶT VN ĐỀ
Ngành chăn nuôi nói chung hay chăn nuôi heo nói riêng có mt v trí quan trng
trong ngành nông nghip vì nó là ngun cung cp thc phm cho nhân dân và phân bón
cho sn xut cây trng. Không ch vy hàng năm chăn nuôi heo còn đem v mt ngun
thu nhp ngoi t đáng k cho nn kinh tế quc dân.
Trong quá trình chăn nuôi, vn đề dch bnh được xem là tr ngi ln nht đối vi
vic phát trin ca đàn heo. Mt trong các lai dch bnh thường được nhc đến nhiu
nht thi gian gn đây là dch“heo tai xanh”, hay còn gi là “ Hi chng ri lon sinh sn
và hô hp” ln (PRRS) đã làm ngh chăn nuôi ln điêu đứng. Đây là bnh truyn
nhim cp tính do virus ln vi hi chng va gây ra ri lon sinh sn ln cái: sy
thai, chết thai, sinh chết yu, va gây ra hi chng viêm đường hô hp ln con theo m,
ln sau cai sa. Bnh được phát hin ln đầu tiên M (1987) và nghiên cu tìm ra virus
gây bnh Hà Lan (Vin Thú y Lelystad,1990). Bnh đã gây ra thit hi kinh tế rt ln
cho ngh chăn nuôi ln hu hết các nứơc trên thế gii. Đầu năm 2007, dch bnh tai
xanh đã bùng phát, lây lan nhanh trên phm vi 13 tnh và khp 3 min: Bc – Trung –
Nam, trong đó dch nng nht vùng Đồng bng sông Hng vi 8 tnh có dch. Tng s
ln m khong gn 70.000 con, trong đó 15.000 b chết và phi x lí. Nguyên nhân làm
cho ln mc bnh và chết nhiu là do virus PRRS có nhim khun kế phát ca mt s vi
khun gây bnh đường hô hp, nguy him nht là có nhiu bnh lây nhim sang người và
gây t vong cho người.
Đứng trước thc trng đó, vic chn ra 1 phương pháp hu hiu để chun đoán
virus PRRS là hết sc cp bách và cn thiết, nhm kim tra nhanh chóng và chính xác
sc khe đàn ln qua đó đảm bo an toàn cho người s dng. Vi vn đề này, em đã tp
trung tìm hiu v phương pháp chun đoán virus PRRS bng k thut gen.Có th trong
bài tiu lun này vn còn nhiu vn đề em chưa trình bày tho đáng, kính mong thy
cùng các bn góp ý để bài được hoàn thin hơn.
3
I. TÌNH HÌNH DCH BNH PRRS
I.1. Hi chng ri lon sinh sn và hô hp ln
Hi chng ri lon sinh sn và hô hp (PRRS) là bnh xy ra trên ln vi đặc
đim gây sy thai ln nái và ri lon đường hô hp trên ln sơ sinh và ln choai
(Christianson và ctv, 1992). Bnh được phát hin ln đầu tiên Bc Mo khong năm
1987, sau này được tìm thy Châu Âu (Albina, 1997), Pháp, Tây Ban Nha, Canada và
Châu Á vào đầu nhng năm 1990 (Murakami và ctv, 1994; Shimizu và ctv, 1994). Cho
đến nay, PRRS đã lan rng trên các vùng khp thế gii vi nhng đặc trưng ca tng
chng khác nhau trên tng vùng, gây ra nhng thit hi kinh tế nng n hàng năm
(Albina, 1997; Blaha, 2000; Gao, 2004). Vit Nam, bnh được phát hin vào năm
1997 trên đàn ln nhp t M (10/51 con có huyết thanh dương tính). Các nghiên cu v
bnh trên nhng tri ln ging ti các tnh phía Nam cho thy t l ln có huyết thanh
dương tính vi bnh rt khác nhau, t 1,3% cho ti 68,29%. các nước khác, t l đàn
trong vùng bnh có huyết thanh dương tính rt cao, như Anh là 60-75%, M là 36%
(Phòng Dch T – Cc Thú y, 2007)
II.2. Virus gây hi chng ri lon sinh sn và hô hp ln (PRRSV)
PRRS do Arterivirus gây nên – loi virus này được phân lp và định loi vào năm
1991, được xếp vào loài Nidovirales, h Arteriviridae, ging Arterivirus, gn vi equine
arteritis virus (EAV), Lactic Dehydrogenase virus (LDHV) và simian hemorrhagic fever
virus (SHFV) (Dea và ctv, 2000), có kích thước vào khong 50-70nm, chu được nhit độ
thp (tn ti 4 tháng dưới nhit độ -70oC).
II.3. Các chng virus PRRS và s phân b ca chúng
Hin có các dòng gây bnh ti Mĩ và Châu Âu. Các nghiên cu phân t cho thy
gia virus gây PRRS ti Châu Âu và Mĩ ch tương đồng 60% v nguyên liu di truyn
(b gene virus). Tùy theo ORF mà s tương đồng v gene gia 2 dòng PRRSV châu Mĩ
và châu Âu dao động t 52-81%