DANH MỤC TÀI LIỆU
Bộ 142 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai môn kinh tế vi mô
1. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn tối đa
hoá một cái gì đó.
2. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố
khác giữ nguyên.
3. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế
của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị
tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị:Số nhân Lagrange
la anh huong can bien cua moi don vi thay doi trong rang buoc den ket
qua cua ham muc tieu
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường
bang quan là đường tuyến tính.
6. Giá 1 H2 giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H2 đó.
7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập
tới cầu H2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với H2, dịch
vụ dốc xuống về phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H2 giảm xuống thì lượng
cầu đối với H2 đó tăng lên.
10. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H2 khác không đổi) sẽ làm
cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
11. Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của
đường ngân sách thay đổi
12. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động
của giá và tác động thay thế.
13. Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên
lượng TD cũng có xu hướng tăng lên.
14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do sự thay đổi
thu nhập thực tế gây ra.
15. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng
TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
16. Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh
hưởng thay thế luôn luôn là số dương
17. Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm xuống có nghĩa
là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá
trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng
thu nhập.
18. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu
chắc chắn sẽ dốc xuống.
19. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn
có ảnh hưởng thu nhập dương.
20. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống vì thế luôn
có ảnh hưởng thu nhập âm.
21. không thể có đường cầu H2 dốc lên.
22. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ giá(giảm giá)
một H2 cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức thỏa mãn của
người tiêu dùng như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
23. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một
yếu tố sx cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức sản lượng của
người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
24. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một H2
cụ thể hay thuế thu nhập đều làm giảm mức thỏa mãn của người tiêu
dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở các phương án bằng nhau
25. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho
cầu ít co giãn hơn.
26. Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H2 xác định giảm đi,
đường cầu về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở
mọi mức giá.
27. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
28. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu
về măm tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn
hơn ở mỗi mức giá XĐ
29. Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X giảm 20% thì
tổng doanh thu tăng 4%.
30. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến
ảnh hưởng là một hằng số.
31. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
32. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không
phấn khởi.
33. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu
đối với máy photocopy là ít cogiãn theo giá, chúng ta dự đoán lượng bán
máy photocopy giảm và tổng doanh thu tăng.
34. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu và phụ
thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
35. Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa X ở trục
hoành. đường tiêu dùng giá là đường dốc lên thì cầu đối với hàng hóa X là
ít co giãn theo giá, khi giá của H2 X giảm xuống.
36. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân
này tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY
37. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá
nhân này tương ứng là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
38. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân
này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
39. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá
nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
40. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là: MUX/X =
MUY/Y
41. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
42. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng
lợi ích XH.
43. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ
vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch
chuẩn nhỏ nhất.
44. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau, một người
thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
45. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa
chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
46. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác
biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác.
47. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì
người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
48. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ có độ rủi ro
như nhau.
49. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng
cong lồi so với trục hoành.
50. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng
tuyến tính.
51. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu
hướng tăng dần.
52. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu
hướng giảm dần.
53. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
54. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi
ro của người ra quyết định.
55. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lõm so với trục
biểu thị thu nhập
56. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lồi so với trục biểu
thị thu nhập
57. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn lớn
nhất
58. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so
với trục hoành.
59. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
60. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng tỷ lệ giữa
năng suất bình quân chia cho năng suất cận biên.
61. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy luật năng
suất cận biên giảm dần.
62. Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng phí
63. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản lượng theo
từng yếu tố sản xuất là một hằng số.
64. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở
rộng quy mô.
65. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi
theo quy mô.
66. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 thì doanh
nghiệp này nên thu hẹp quy mô.
67. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính
bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MPL = APL.
68. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản
phẩm trung bình cực tiểu.
69. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất dẫn đến chi
phí cơ hội giảm dần
70. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn
kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của
chúng không bằng tỷ số giá.
tiếp
1. Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là: MPL.PK = MPK.PL
2. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao
cho: MPL/L = MPK/K
3. Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận biên có giá trị
cực tiểu.
4. Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung bình có giá
trị cực tiểu.
5. Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và lao động
tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn.
6. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về
mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong
việc xác định có nên sản xuất không.
7. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển
lên trên
8. Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường chi phí trung
bình dài hạn dốc xuống.
9. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng.
10. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
11. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi
phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
12. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí
trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
13. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo
quy mô.
14. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
15. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi
kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn
trên chi phí trung bình dài hạn.
16. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí
bình quân dài hạn.
17. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về hàng hóa cho
người tiêu dùng.
18. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
19. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
20. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực
XH để SX H2 đó là thấp nhất.
21. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành CTHH
22. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên tính từ điểm
AVC cực tiểu trở lên.
23. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
24. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị trường?
25. Nhà ĐQ không có đường cung.
26. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của
người mua đối với sự thay đổi giá của DN.
27. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là EP = -1,5 doanh
thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà độc quyền sẽ bằng -5.
28. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
29. Có thể giả mát không do sức mạnh ĐQ bán gây ra thông qua kiểm
soát giá hoặc điều tiết sản lượng
30. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm sức mạnh thị
trường của nhà ĐQ.
31. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu dùng và
người SX.
32. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
33. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng giảm.
34. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.
35. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp
1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
36. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là doanh nghiệp có
hiệu suất không đổi theo quy mô.
37. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá
tương ứng với đường cầu.
38. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1 mức giá sao
cho doanh thu ở tất cả các nhóm khách hàng bằng nhau
39. Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính kinh tế của
quy mô.
40. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công
suất dư thừa.
41. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy khúc ở
mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá.
42. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng
cạnh tranh bằng giá.
43. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2 hãng.
44. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng sản lượng
của hãng 2.
45. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn người đi sau.
46. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn người đi trước vì
khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho mình nó đã biết sản
lượng của đối thủ.
47. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết
định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và
sản lượng)
48. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi phí để sx ra 1
mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao
cho chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
49. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc bình
quân.
thông tin tài liệu
1. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn tối đa hoá một cái gì đó. 2. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ nguyên. 3. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình. 4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị:Số nhân Lagrange la anh huong can bien cua moi don vi thay doi trong rang buoc den ket qua cua ham muc tieu 5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bang quan là đường tuyến tính.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×